
Home » Tử Vi
Can chi ngũ hành: Lý giải chi tiết về sự kết hợp can chi
Khái niệm can chi ngũ hành khá phổ biến và quen thuộc, tuy nhiên không phải ai cũng hiểu quy luật kết hợp can chi để tạo ra Lục thập hoa giáp. Nội dung bài viết dưới đây sẽ lý giải chi tiết về vấn đề này.
![]() |
1. Khái niệm can chi ngũ hành
bao gồm Thiên can và Địa chi bao gồm 60 khí trường không gian hình thành khi Trái đất quay xung quanh Mặt trời, địa cầu đối xứng với vũ trụ. Trong đó: người ta lấy Giáp Ất để ghi nhớ ngày (gọi là Can) và lấy Tý Sửu đển ghi tháng (gọi là Chi).
Hệ can chi dùng để gọi tên ngày, tháng năm và cứ 60 sẽ lặp lại 1 lần được gọi là một Hội.
Hệ số quan trọng nhất trong lịch pháp phương Đông là hệ số 10 (thập can), hệ số 12 thập nhị chi, hệ số 60 tức lục thập hoa giáp, 6 chu kỳ hàng chi kết hợp với 10 chu kỳ hàng can 6x10=60 (lục giáp). Có thể bạn quan tâm
Can chi ngũ hành: thể hiện mối quan hệ giữa can chi và ngũ hành tức là sự thay đổi nhiệt độ của 12 không gian của địa cầu (Địa chi) dưới 5 loại nhân tố của vũ trụ là ngũ hành (Ngũ hành).
2. Thuyết âm dương ngũ hành
-
Về
, âm dương là 2 mặt đối lập mâu thuẫn thống nhất chuyễn hóa lẫn nhau dựa vào nhau mà tồn tại triệt tiêu thay thế nhau. Trong dương có mầm mống của âm trong âm có mầm mống của dương. Âm dương có cả trong thế giới hữu hình và vô hình.
- Ngũ hành:
Có 5 hành: Hỏa (lửa); Thổ (đất); Kim (kim loại); Thủy (nước); Mộc (cây cỏ)
+ Ngũ hành tương sinh: Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.
+ Ngũ hành tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
![]() |
2. Thiên can địa chi là gì?
2. 1. Mười thiên can tương ứng âm dương ngũ hành: Theo thứ tự từ 1 đến 10 là:
Giáp – Dương – Mộc
Ất – Âm – Mộc
Bính – Dương – Hỏa
Đinh – Âm – Hỏa
Mậu – Dương – Thổ
Kỷ – Âm – Thổ
Canh – Dương – Kim
Tân – Âm – Kim
Nhâm – Dương – Thủy
Quý – Âm – Thủy
2. 2. Mười hai địa chi tương ứng âm dương ngũ hành: Thứ tự từ 1 đến 12 là:
Tý – Dương – Thủy
Sửu – Âm – Thổ
Dần – Dương – Mộc
Mão – Âm – Mộc
Thìn– Dương – Thổ
Tị – Âm – Hỏa
Ngọ – Dương – Hỏa
Mùi – Âm – Thổ
Thân – Dương – Kim
Dậu – Âm – Kim
Tuất – Dương – Thổ
Hợi – Âm – Thủy
2.3 Quy tắc kết hợp can chi
Chỉ có can dương và chi dương kết hợp được với nhau.
5 can dương x 6 chi dương = 30 cặp can chi, cụ thể:
Chi/Can | Giáp | Bính | Mậu | Canh | Nhâm |
Tý | Giáp Tý | Bính Tý | M ậ u Tý | Canh Tý | Nhâm Tý |
Dần | Giáp Dần | Bính Dần | Mậu Dần | Canh Dần | Nhâm Dần |
Thìn | Giáp Thìn | Bính Thìn | Mậu Thìn | Canh Thìn | Nhâm Thìn |
Ngọ | Giáp Ngọ | Bính Ngọ | Mậu Ngọ | Canh Ngọ | Nhâm Ngọ |
Thân | Giáp Thân | Bính Thân | Mậu Thân | Canh Thân | Nhâm Thân |
Tuất | Giáp Tuất | Bính Tuất | Mậu Tuất | Canh Tuất | Nhâm Tuất |
Chỉ có can âm và chi âm kết hợp được với nhau.
5 can âm x 6 chi âm = 30 cặp can chi, cụ thể:
Chi/Can | Ất | Đinh | Kỷ | Tân | Quý |
Sửu | Ất Sửu | Đinh Sửu | Kỷ Sửu | Tân Sửu | Quý Sửu |
Mão | Ất Mão | Đinh Mão | Kỷ Mão | Tân Mão | Quý Mão |
Tị | Ất Tị | Đinh Tị | Kỷ Tị | Tân Tị | Quý Tị |
Mùi | Ất Mùi | Đinh Mùi | Kỷ Mùi | Tân Mùi | Quý Mùi |
Dậu | Ất Dậu | Đinh Dậu | Kỷ Dậu | Tân Dậu | Quý Dậu |
Hợi | Ất Hợi | Đinh Hợi | Kỷ Hợi | Tân Hợi | Quý Hợi |
Vậy, có tất cả 60 cách kết hợp can chi, gọi là Lục thập hoa giáp hay Lục thập Giáp Tý (chữ khởi đầu của thiên can và địa chi khi kết hợp với nhau).
Cụ thể:
Kết luận:
Qua bảng liệt kê 60 hoa giáp trên có thể thấy rằng, mỗi tuổi (địa chi) chỉ có 5 mệnh nạp âm. Ví dụ: Tuổi Tý chỉ có các mệnh nạp âm là: Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý và Nhâm Tý.
Các bạn có thể xem thêm thông tin trong bài viết:
Trên đây chỉ là cách lý giải sơ bộ về sự kết hợp giữa Thiên can và Địa chi để tạo ra 60 hoa giáp. Để biết vận mệnh cuộc đời của từng tuổi theo nạp âm, đừng bỏ lỡ được cập nhật đầy đủ và chi tiết trên Lichngaytot.com.
Các bạn có thể xem thêm thông tin trong bài viết:
Trên đây chỉ là cách lý giải sơ bộ về sự kết hợp giữa Thiên can và Địa chi để tạo ra 60 hoa giáp. Để biết vận mệnh cuộc đời của từng tuổi theo nạp âm, đừng bỏ lỡ được cập nhật đầy đủ và chi tiết trên Lichngaytot.com.
Lichngaytot.com



Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét